Thẻ tín dụng là gì? 5 Lưu ý quan trọng khi mở thẻ tín dụng

thẻ tín dụng là gì

Để không bỏ lỡ một chiếc deal hấp dẫn, hay một đợt big sale, thẻ tín dụng là một giải pháp hàng đầu khi lương chưa về mà sale tới. Thẻ tín dụng là gì mà ngày càng có nhiều người dùng đến vậy? Quẹt thẻ tín dụng có trả phí không? 

Cùng LendUp tìm hiểu ngay khách niệm thẻ tín dụng là gì? Các loại phí thẻ tín dụng, thủ tục đăng ký mở thẻ tín dụng là gì? Và những lưu ý quan trọng trước khi quyết định sở hữu cho mình chiếc thẻ tín dụng ngay dưới đây nhé!

Thẻ tín dụng là gì?

Thẻ tín dụng (tiếng Anh: Credit Card) là loại thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện thanh toán trước và trả sau các giao dịch mua sắm, du lịch, rút tiền mặt…

Ngân hàng hoặc tổ chức tài chính là đơn vị đứng ra mở thẻ tín dụng cho khách hàng (là cá nhân hoặc doanh nghiệp) đủ điều kiện. Theo đó, chủ thẻ sẽ được cung cấp một hạn mức tín dụng (một số tiền tối đa mà khách hàng có thể chi tiêu). Bên cạnh đó, ngân hàng cũng ra quy định đối với thời gian thanh toán dư nợ thẻ tín dụng.

Bạn có thể sử dụng thẻ tín dụng để mua hàng trực tuyến, thanh toán hàng hóa và dịch vụ từ ăn uống, mua sắm đến du lịch, đặt phòng khách sạn… miễn là đơn vị thanh toán có chấp nhận thẻ tín dụng. Hoặc bạn cũng có thể rút tiền mặt từ máy ATM hoặc máy POS và trả lại sau một khoảng thời gian nhất định.

Bạn có thể chi tiêu trước trong hạn mức tín dụng được ngân hàng chấp thuận cho bạn và sau đó thanh toán cho ngân hàng tổng số tiền đã chi tiêu đúng hạn.

Đi kèm với những tiện ích mà chiếc thẻ tín dụng mang lại, chủ thẻ cũng cần trả một số loại phí thẻ tín dụng phát sinh như sau:

  • Phí thường niên: phí quản lý thẻ cố định hàng năm;
  • Phí vượt hạn mức: phí thanh toán vượt hạn mức cho phép;
  • Phí phạt trả trễ: phí thanh toán dư nợ sau ngày thanh toán quy định trên hợp đồng mở thẻ;
  • Phí hủy thẻ: phí hủy sử dụng thẻ tín dụng;
  • Phí in sao kê: phí in bảng sao kê thẻ tín dụng sau mỗi kỳ.

Dưới đây là bảng phí thường niên của một số ngân hàng phát hành thẻ tín dụng

Ngân hàng phát hành thẻ Loại thẻ Phí thường niên Phí mở thẻ
Thẻ tín dụng BIDV Thẻ BIDV Mastercard Vietravel Standard 300.000VNĐ (thẻ chính)
150.000VNĐ (thẻ phụ)
Miễn phí
Thẻ BIDV Visa Flexi 200.000VNĐ (thẻ chính)
100.000VNĐ (thẻ phụ)
Miễn phí
Thẻ tín dụng Vietcombank Thẻ Vietcombank Visa, Mastercard, JCB, UnionPay Hạng vàng: 200.000 VNĐ
Hạng chuẩn: 100.000 VNĐ
Miễn phí
Thẻ Vietcombank American Express Hạng vàng: 400.000 VNĐ
Hạng xanh: 200.000 VNĐ
Miễn phí
Thẻ tín dụng VIB Thẻ VIB Online Plus 2in1 599.000 VNĐ (thẻ chính)
299.000 VNĐ (thẻ phụ)
Miễn phí
Thẻ VIB Online Plus 499.000 VNĐ (thẻ chính)
299.000 VNĐ (thẻ phụ)
Miễn phí
Thẻ tín dụng Sacombank Thẻ Sacombank Visa/Mastercard/JBC Hạng Chuẩn: 299.000 VNĐ
Hạng Vàng: 399.000 VNĐ
Miễn phí
Thẻ tín dụng Techcombank Thẻ Techcombank Visa Classic 300.000 VND/năm Miễn phí
Thẻ tín dụng HSBC

Mở thẻ tín dụng Sacombank

Phân loại thẻ tín dụng là gì?

Thẻ tín dụng có nhiều cấp độ khác nhau được phân loại theo các tiêu chí khác nhau. Dưới đây là một vài cách phân loại thẻ tín dụng phổ biến.

Phân loại theo phạm vi sử dụng

Theo đó, thẻ tín dụng có thể được sử dụng để thanh toán các đơn hàng ở trong hoặc ngoài nước.

Thẻ tín dụng nội địa: là thẻ chỉ dùng để thanh toán các đơn hàng như: ăn uống, đặt vé xem phim, vé khách sạn, bảo hiểm, thanh toán điện nước,…và hàng nghìn loại hóa đơn chi tiêu ở phạm vi trong nước.

Thẻ tín dụng quốc tế: là thẻ tín dụng VISA, Master Card, JCB… Đây là loại thẻ tín dụng cho phép khách hàng có thể sử dụng để thanh toán ở phạm vi trong và ngoài nước. Từ việc mua sắm trên trang thương mại điện tử quốc tế (Amazon, Taobao,… CGV, Zara, Mango, Sephora) hoặc khi đi du lịch nước ngoài….

Tuy nhiên, khi khách hàng thanh toán ngoài lãnh thổ thì sẽ mất phí chuyển đổi ngoại tệ (đổi từ tiền nước ngoài sang tiền Việt) đối với khoản tiền đã chi tiêu.

Phân loại theo cấp bậc thẻ (theo hạn mức)

Dựa vào điều kiện mở thẻ và hạn mức được cấp, chủ thẻ có thể sở hữu thẻ tín dụng với thẻ hạng chuẩn, hạng vàng, hạng bạch kim….

Cấp bậc thẻ càng cao thì điều kiện mở thẻ càng khó (chứng minh tai chính cao), và hạn mức thẻ tín dụng được cấp càng cao. Chính vì vậy, để có thẻ thẻ tín dụng với hạn mức hấp dẫn, khách hàng không chỉ có chứng minh tài chính tốt, mà còn phải có lịch sử tín dụng tốt (không có nợ xấu trong 5 nhóm nợ xấu CIC, không có lịch sử tín dụng trắng).

Phân loại theo mục đích sử dụng thẻ

Là hình thức phân loại thẻ theo mục đích sử dụng. Dựa vào các loại thẻ này, bạn sẽ dễ dàng lựa chọn được sản phẩm thẻ tín dụng phù hợp. Dưới đây là một số loại thẻ phổ biến phù hợp với từng nhu cầu của khách hàng:

Loại thẻ Chức năng
Thẻ Cash Back là thẻ hoàn tiền cho bất kỳ giao dịch nào. Ví dụ: ăn uống, xem phim, mua khóa học, bảo hiểm….
Thẻ tích điểm là loại thẻ cho phép chủ thẻ được tích lũy điểm trên mỗi lần giao dịch. Sau đó, bạn có thể sử dụng điểm thưởng của mình để đổi các ưu đãi và quà tặng hấp dẫn từ ngân hàng.
Thẻ tích dặm Là loại thẻ này dành cho khách hàng thường xuyên di chuyển bằng máy bay. Bạn sẽ được tích lũy điểm sau mỗi lần bay, số điểm thưởng tương đương với số dặm bay được.
Thẻ rút tiền mặt Đây là loại thẻ tín dụng cho phép chủ thẻ được phép rút tiền mặt bằng thẻ tín dụng hoàn toàn miễn phí, được rút ​​nhiều lần. Thay vì phải chịu phí rút tiền mặt cao đối với thẻ tín dụng không có chức năng này.
thẻ tín dụng là gì
Thẻ tín dụng hoàn tiền – cash back credit card

Mở thẻ tín dụng VPBank ngay

Chức năng thẻ tín dụng là gì?

Nếu bạn đang phân vân không biết chức năng của chiếc thẻ tín dụng là gì mà được nhiều người dùng đến vậy, thì hãy tham khảo ngay những lợi ích thực sự của loại thẻ này nhé.

Thanh toán trước, trả tiền sau

Thẻ tín dụng cho phép bạn có thể mua sắm, du lịch tại bất cứ thời điểm nào ngay cả khi bạn hết tiền hoặc lương chưa về. Tùy vào tổ chứ tài chính hoặc ngân hàng phát hành thẻ mà bạn sẽ có thời gian chuẩn bị hoàn lại tiền vào thẻ là 30 – 45, thậm chí là 55 ngày.

Nếu bạn thanh toán sau thời gian trên, ngân hàng sẽ bắt đầu áp dụng lãi suất, và cả phí phạt trả chậm.

Chuyển đổi trả góp linh hoạt

Nếu gần đến hạn thanh toán dư nợ mà bạn vẫn không đủ tiền để trả nợ thẻ tín dụng thì ngân hàng/ tổ chức tài chính phát hành thẻ sẽ cho phép bạn được chuyển đổi trả góp hàng tháng.

Khi cần chuyển đổi dư nợ thẻ tín dụng sang trả góp, khách hàng chỉ cần gọi điện đến số tổng đài ngân hàng phát hành thẻ hoặc đến các chi nhánh ngân hàng gần nhất và yêu cầu chuyển đổi dư nợ thẻ tín dụng sang trả góp là được.Ngân hàng sẽ áp dụng phí chuyển đổi trả góp với khoản nợ của bạn.

Ngoài ra, là chủ thẻ tín dụng, bạn cũng sẽ có nhiều cơ hội mua trả góp 0% lãi suất tại những thương hiệu lớn.

Rút tiền mặt bằng thẻ tín dụng là gì?

Không chỉ dùng để thanh toán hóa đơn mua sắm, ăn uống, chủ thẻ tín dụng còn được phép rút tiền mặt linh hoạt tại các chi nhánh ATM hoặc máy POS. Tuy nhiên, LendUp không khuyến khích bạn rút tiền mặt bằng thẻ tín dụng, vì nó sẽ mất phí rút tiền khá cao trên mỗi lần rút.

Chức năng của thẻ tín dụng là gì?
Chức năng của thẻ tín dụng là gì?

Mở thẻ tín dụng VIB ngay

Có nên mở thẻ tín dụng không?

Sau khi đã biết thẻ tín dụng là gì và những chức năng quan trọng và cần thiết của chiếc thẻ này mà bạn vẫn phân vân không biết có nên sở hữu cho mình một chiếc thẻ tín dụng không thì đây là một số lý do giúp bạn quyết định.

Chi tiêu linh hoạt

Sở hữu một hay nhiều chiếc thẻ tín dụng phù hợp với nhu cầu cá nhân giúp bạn không bỏ lỡ những món hàng khi cần, hay những đợt sale to. Bên cạnh đó, nếu bạn phải đổi tiền mặt khi đi du lịch thì dùng thẻ tín dụng để thanh toán giúp tiết kiệm thời gian và chi phí đổi ngoại tệ rất nhiều.

Bạn có đến 45 – 55 ngày để hoàn trả dư nợ cho ngân hàng, vậy nên bạn có thể trả tiền sau khi du lịch, hay có nhiều thời gian để thanh toán hơn.

Nâng xếp hạng tín dụng cá nhân

Việc sở hữu một chiếc thẻ tín dụng cũng tương tự như vay ngân hàng. Nếu khả năng trả nợ của bạn cao thì lịch sử tín dụng sẽ được xếp hạng ở mức tốt. Thẻ tín dụng giúp bạn xây dựng lịch sử tín dụng cá nhân thông qua lịch sử thanh toán các khoản dư nợ thẻ hàng tháng.

Nếu bạn có lịch sử tín dụng tốt, bạn sẽ nhận được sự hỗ trợ vay các khoản lớn hơn khi có nhu cầu như vay mua nhà, mua xe ô tô…

Chi trả các chi phí phát sinh bất ngờ

Nếu bạn sử dụng thẻ tín dụng một cách khoa học, chi tiêu một cách có tính toán thì những lúc phát sinh chi phí bất ngờ là lúc chiếc thẻ này trở nên hữu ích hơn bao giờ hết.

Đơn giản hóa việc chi tiêu và thanh toán

Vào cuối kỳ ngân hàng sẽ gửi cho bạn bảng sao kê chi tiết các giao dịch đã thực hiện trong kỳ đó. Các báo cáo sẽ hiển thị số tiền giao dịch, thời điểm phát sinh giao dịch, dư nợ còn lại…, giúp bạn quản lý và theo dõi chi tiêu của mình một cách chính xác và dễ dàng hơn so với sử dụng tiền mặt.

Tính bảo mật cao

Nếu không may bạn làm mất thẻ, chỉ cần liên hệ tổng đài ngân hàng hoặc đến chi nhánh gần nhất để báo khóa thẻ thì sẽ không bị mất tiền, những thông tin khác cũng được bảo mật hoàn toàn.

Ngoài những lợi ích nói trên, chủ thẻ tín dụng còn được tận hưởng nhiều chương trình khuyến mãi, giảm giá trong mọi hoạt động mua sắm, ăn uống, du lịch, di chuyển, làm đẹp…

Thẻ tín dụng VIB

Điều kiện để đăng ký mở thẻ tín dụng là gì?

Nếu bạn đã biết thẻ tín dụng là gì? Và tầm quan trọng của nó, hãy tham khảo ngay điều kiện mở thẻ để đăng ký ngay cho mình một chiếc thẻ tín dụng nhé!

Mỗi ngân hàng sẽ có chính sách mở thẻ tín dụng khách nhau, phụ thuộc vào khả năng chi trả của khách hàng, dưới đây là một số điều kiện chung.

Điều kiện đăng ký mở thẻ tín dụng cá nhân

Nếu bạn là khách hàng cá nhân, bạn cần đảm bảo đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài đang sinh sống tại Việt Nam;
  • Trong độ tuổi từ 18 – 60.
  • Có thu nhập tài chính ổn định và đảm bảo khả năng thanh toán.
  • Có điểm xếp hạng tín dụng tốt, không nằm trong nhóm tín dụng xấu của ngân hàng.
  • Có giấy CMND / CCCD / hộ chiếu (còn hiệu lực) khi làm thẻ.

Ví dụ: dưới đây là điều kiện phát hành thẻ tín dụng cá nhân của ngân hàng BIDV

Loại hồ sơ Giấy tờ cần chuẩn bị
Hồ sơ pháp lý
  • Giấy tờ tùy thân: CMND/CCCD/Hộ chiếu còn hiệu lực,
  • Giấy tờ chứng minh địa chỉ thường trú như hộ khẩu/đăng ký tạm trú,…
Đơn đăng ký Đơn đăng ký phát hành thẻ tín dụng (mẫu ngân hàng cung cấp)
Hồ sơ chứng minh tài chính Hợp đồng lao động, sao kê tài khoản ngân hàng, bảng lương, sao kê tài khoản….
Các hồ sơ khác theo yêu cầu
điều kiện mở thẻ tín dụng là gì?
Điều kiện mở thẻ tín dụng là gì?

Để biết mình có đủ điều kiện mở thẻ tín dụng không? Hạn mức tối đa cho bạn là bao nhiêu, thì hãy đến trực tiếp phòng giao dịch/chi nhánh ngân hàng gần nhất, cung cấp hồ sơ và điền vào biểu mẫu theo hướng dẫn của giao dịch viên.

Sẽ mất vài ngày kể từ khi ngân hàng tiếp nhận hồ sơ yêu cầu mở thẻ để kiểm duyệt, đối chiếu thông tin của khách hàng và đưa ra quyết định đồng ý hay từ chối phát hành thẻ.

Nếu hồ sơ của bạn được ngân hàng chấp thuận, bạn được nhận được thẻ tín dụng 7 – 10 ngày làm việc kể từ khi hoàn thiện đủ hồ sơ theo yêu cầu.

Nếu bạn là khách hàng doanh nghiệp, hãy liên hệ trực tiếp với ngân hàng phát  hành thẻ để biết các điều kiện chi tiết. Tuy nhiên, nếu là doanh nghiệp đã được thành lập trong một thời gian nhất định, có thu nhập tốt trong khoảng thời gian gần với thời điểm phát hành thẻ, không có nợ xấu và hoạt động kinh doanh tốt. Lãi suất, dòng tiền cao… thì có thể được đăng ký mở thẻ tín dụng dễ dàng.

Những lưu ý khi mở thẻ tín dụng là gì?

Nếu bạn đang có ý định mở thẻ tín dụng để chi tiêu, mua sắm thì dưới đây là những điều bạn cần hiểu rõ để có kế hoạch sử dụng thẻ hợp lý.

Hạn mức tín dụng là gì?

Hạn mức thẻ tín dụng là số tiền tối đa mà ngân hàng cho phép chủ thẻ có thể chi tiêu trong giới hạn đó. Tùy thuộc vào khả năng tài chính của chủ thẻ tại thời điểm mở thẻ mà hạn mức thẻ tín dụng có thể cao hoặc thấp. Trong quá trình sử dụng thẻ, bạn có thể đề xuất nâng hạn mức thẻ tín dụng khi thu nhập của bạn tăng lên.

Lãi suất thẻ tín dụng là gì?

Lãi suất thẻ tín dụng là lãi suất tính trên số dư nợ của khách hàng (sau khi hết thời gian miễn lãi). Lãi suất thẻ tín dụng là lãi chung, không phải là phí phạt.

Nếu sau thời gian miễn lãi mà bạn vẫn còn chưa thanh toán hết cho ngân hàng thì bạn sẽ phải trả thêm phần lãi này, tương đương với lãi suất vay tín chấp. Vì vậy, bạn nên trả dần hết số dư có thể để tiết kiệm chi phí lãi vay.

Xem thêm: Lãi suất thẻ tín dụng là gì? Cách tính lãi suất thẻ tín dụng.

Bảng sao kê thẻ tín dụng là gì?

Là bảng thông báo chi tiết các giao dịch phát sinh khi bạn quẹt thẻ tín dụng hoặc rút tiền mặt thẻ tín dụng, thông báo số dư nợ cuối kỳ, tiền lãi, phí phạt trả chậm (nếu có), ngày đến hạn thanh toán và số tiền tối thiểu cần thanh toán…

Bảng sao kê thẻ tín dụng thường được gửi cho chủ thẻ vào cuối kỳ.

Thanh toán tối thiểu thẻ tín dụng là gì?

Là số tiền tối thiểu mà chủ thẻ cần phải trả để không bị tính phí phạt hoặc bị liệt vào dạng nợ xấu. Cách tính số tiền thanh toán tối thiểu này sẽ tùy theo quy định của từng ngân hàng và thường là khoảng 5% – 10% tổng dư nợ. Mặt khác, phần dư nợ còn chưa được thanh toán sẽ bị tính lãi theo quy định của ngân hàng.

Đến gần thời điểm thanh toán dư nợ thẻ tín dụng, bạn có thể chọn thanh toán toàn bộ hoặc tối thiểu là số tiền thanh toán ngân hàng cho phép trong bảng sao kê.

Việc thanh toán toàn bộ dư nợ (hoặc thanh toán được càng nhiều càng tốt) là cần thiết để tránh phát sinh phí phạt ngân hàng.

Cách thanh toán thẻ tín dụng là gì?

Để thanh toán dư nợ thẻ tín dụng, khách hàng có thể chọn một trong các hình thức sau:

  • Ghi nợ tự động từ tài khoản thanh toán
  • Chuyển tiền từ tài khoản ngân hàng khác sang tài khoản thẻ tín dụng
  • Nộp tiền mặt trực tiếp tại chi nhánh hoặc điểm giao dịch của ngân hàng phát hành thẻ vào tài khoản thẻ tín dụng.
thẻ tín dụng là gì
Lãi suất thẻ tín dụng là gì? – Nếu sau thời gian miễn lãi mà bạn vẫn còn chưa thanh toán hết cho ngân hàng thì dư nợ của bạn sẽ bị tính lãi.

Một số vấn đề cần tránh khi dùng thẻ tín dụng

Không nên rút tiền mặt nhiều lần

Mục đích thực sự của thẻ tín dụng là giúp chủ thẻ dễ dàng thực hiện trong khi mua sắm, thanh toán.. Vì thế các hoạt động rút tiền mặt sẽ bị hạn chế đến mức tối đa bởi phí rút tiền bằng thẻ tín dụng khá cao (4- 5%/ số tiền rút được). Do đó, việc rút nhiều lần sẽ cộng dồn thành một khoản phí lớn, khiến chủ thẻ mất một số tiền nhất định.

Có thể mắc nợ dài hạn

Nếu bạn không chắc chắn khả năng hoàn trả của mình nhưng lại chi tiêu quá đà, bạn có thể mắc nợ ngân hàng một số tiền lớn và lãi suất cao (vì hàng tháng ngoài tiền gốc, bạn sẽ trả thêm lãi và phí phạt). Hơn nữa, việc cộng dồn lãi suất quá hạn sẽ khiến bạn càng khó hoàn trả hơn.

Nợ thẻ tín dụng là gì?
Nợ thẻ tín dụng là gì? – Nếu bạn không chắc chắn khả năng hoàn trả của mình nhưng lại chi tiêu quá đà, bạn có thể mắc nợ ngân hàng một số tiền lớn và lãi suất cao.

Không dùng thẻ tín dụng để giao dịch lớn

Các giao dịch mua sắm với số tiền nằm trong khả năng thanh toán của bạn sẽ đảm bảo việc thanh toán được thuận lợi. Trong khi lãi suất thẻ tín dụng tương đối cao, nếu dùng thẻ tín dụng để chi tiêu cho một giao dịch mua hàng lớn, bạn sẽ phải trả lãi khá nhiều.

Không cung cấp số thẻ tín dụng cho người khác

Để đảm bảo an toàn khi dùng thẻ tín dụng, bạn không nên cung cấp số thẻ tín dụng cho người khác, kể cả người tự xưng là nhân viên ngân hàng để tránh nguy cơ bị đánh cắp thông tin.

Kiểm soát chi tiêu

Với thẻ tín dụng, bạn có thể chi tiêu nhiều hơn số tiền mà bạn thực sự có. Chính vì vậy, bạn cần đảm bảo bản thân kiểm soát được hành vi mua sắm của mình trước khi mở thẻ. Nếu bạn đang sở hữu thẻ tín dụng, hãy đặt ra các nguyên tắc cho bản thân và cam kết thực hiện như: chỉ chi tiêu một số tiền nhất định mỗi tháng bằng thẻ tín dụng hoặc chỉ sử dụng thẻ cho các trường hợp khẩn cấp.

Trên đây là những kiến thức bổ ích giúp bạn hiểu thẻ tín dụng là gì? Những lưu ý quan trọng trong khi sử dụng thẻ tín dụng là gì? Cách để bạn chi tiêu thông minh bằng thẻ tín dụng mà không bị vướng vào nợ nần. Nếu bạn đã tự tin để mở thẻ, hãy đăng ký ngay hôm nay. Chúc bạn có những trải nghiệm mua sắm tuyệt vời với chiếc thẻ tín dụng của mình.

Đánh giá post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *